Ngày 5-1-2015, Sở GDCK Hà Nội chính thức áp dụng phương pháp tính mới cho chỉ số HNX Index. Theo đó, Chỉ số HNX Index là chỉ số giá d???a trên giá trị vốn hóa thị trường có điều chỉnh tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng của tất cả các cổ phiếu của các doanh nghiệp đang niêm yết tại HNX có tỷ lệ tự do chuyển nhượng lớn hơn hoặc bằng 5%.
Thực hiện việc điều chỉnh định kỳ hàng quý đối với chỉ số HNX Index, Sở GDCK Hà Nội đã thực hiện việc xem xét điều chỉnh cổ phiếu tính chỉ số và tỷ lệ tự do chuyển nhượng theo quy định được nêu tại Bộ Nguyên tắc Xây dựng và Quản lý Chỉ số cổ phiếu. Theo đó, những cổ phiếu có tỷ lệ tự do chuyển nhượng dưới 5% sẽ bị loại khỏi rổ tính chỉ số HNX Index. Trong kỳ xem xét này, tất cả các cổ phiếu trong rổ tính HNX Index đều có tỷ lệ tự do chuyển nhượng trên 5%, do vậy không có cổ phiếu nào bị loại ra khỏi rổ.
Bên cạnh đó, trong kỳ rà soát quý 4/2014, tính đến ngày 20-1-2015, có hai cổ phiếu niêm yết mới là BAM (CTCP Khoáng sản và Luyện kim Bắc Á) và VTH )CTCP Dây cáp điện Việt Thái), đồng thời có ba cổ phiếu hủy niêm yết, gồm: SKS (CTCP Công trình giao thông Sông Đà), NLC (CTCP Thuỷ điện Nà Lơi) và SNG (CTCP Sông Đà 10.1).
Như vậy, rổ chỉ số HNX Index cho kỳ mới dự kiến bao gồm 365 cổ phiếu thành phần.
Việc xem xét lại thành phần rổ chỉ số và tỷ lệ tự do chuyển nhượng của các cổ phiếu thành phần được thực hiện hàng quý (vào tháng 1, tháng 4, tháng 7 và tháng 10 hàng năm) nhằm bảo đảm cho chỉ số HNX Index luôn phản ánh đúng tiêu chí và quy tắc đề ra ban đầu.
Tỷ lệ tự do chuyển nhượng áp dụng đối với rổ cổ phiếu chỉ số HNX 30 từ ngày 2-2-2015
Cùng ngày, Sở GDCK Hà Nội thông báo việc điều chỉnh định kỳ hàng quý đối với Tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng của các cổ phiếu trong rổ chỉ số HNX 30 như sau:
STT | Mã CK | Tên công ty | Tỷ lệ cổ phiếu |
1 | AAA | CTCP Nhựa và Môi trường Xanh An Phát | 90 |
2 | ACB | NHTMCP Á Châu | 75 |
3 | BVS | CTCP Chứng khoán Bảo Việt | 45 |
4 | DBC | CTCP tập đoàn Dabaco Việt nam | 55 |
5 | DCS | CTCP Tập đoàn Đại Châu | 65 |
6 | FIT | CTCP Đầu tư F.I.T | 70 |
7 | HLD | CTCP Đầu tư và Phát triển Bất động sản Hudland | 35 |
8 | HMH | CTCP Hải Minh | 100 |
9 | HUT | CTCP Tasco | 65 |
10 | ICG | CTCP Xây dựng Sông Hồng | 85 |
11 | KLF | CTCP Liên doanh Đầu tư Quốc tế KLF | 65 |
12 | KLS | CTCP Chứng kho??n Kim Long | 85 |
13 | LAS | CTCP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao | 30 |
14 | NTP | CTCP Nhựa Thiếu niên Tiền phong | 35 |
15 | PGS | CTCP Kinh doanh Khí hoá lỏng miền Nam | 60 |
16 | PLC | Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex - CTCP | 25 |
17 | PVB | CTCP Bọc Ống Dầu khí Việt Nam | 25 |
18 | PVC | Tổng công ty Dung dịch khoan và Hoá phẩm Dầu khí - CTCP | 60 |
19 | PVG | CTCP Kinh doanh khí hoá lỏng Miền Bắc | 65 |
20 | PVS | Tổng Cty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam | 50 |
21 | SCR | CTCP Địa ốc Sài gòn Thương Tín | 75 |
22 | SD6 | CTCP Sông Đà 6 | 40 |
23 | SD9 | CTCP Sông Đà 9 | 45 |
24 | SDT | CTCP Sông Đà 10 | 40 |
25 | SHB | Ngân hàng cổ phần Thương mại Sài Gòn - Hà Nội | 85 |
26 | SHS | CTCP Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội | 85 |
27 | TCT | CTCP Cáp treo Núi Bà Tây Ninh | 25 |
28 | VCG | Tổng CTCP xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam | 25 |
29 | VGS | CTCP Ống thép Việt Đức | 90 |
30 | VND | CTCP Chứng khoán VNIRECT | 65 |
Dữ liệu được kết xuất và tính toán tại ngày giao dịch cuối cùng của quý (ngày 31-12-2014) và được áp dụng sau ngày giao dịch cuối cùng của tháng tiếp theo, tức là ngày 2-2-2015. Việc tính toán và công bố thông tin được thực hiện theo quy định được nêu tại Bộ Nguyên tắc Xây dựng và Quản lý Chỉ số cổ phiếu của Sở GDCK Hà Nội.